Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương do cơ quan nào thực hiện?
Điều 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia1. Cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng gồm:a) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề;b) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, vùng kinh tế - xã hội;c) Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh)....Điều 4. Trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:a) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở các địa phương;b) Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các tổ chức và công bố công khai hàng năm;c) Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện....
Để xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương cần chuẩn bị những gì?
- Tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng kinh tế - xã hội.
- Bản đồ chuyên đề (nếu có).
- Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương được thực hiện ra sao?
Điều 68. Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất:a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất;b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng đất;c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có);d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất.2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất:a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;b) Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội....Điều 70. Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.