Hồ Sơ Và Thủ Tục Hòa Giải Tranh Chấp Đất Đai Tại UBND Cấp Xã Năm 2025: Hướng Dẫn Chi Tiết Và Quy Trình Thực Hiện
- 08/09/2025
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai năm 2025 tại UBND cấp xã theo hướng dẫn của luật sư Nguyễn Thành Huân – Luật sư 11, đảm bảo tối ưu pháp lý và tiết kiệm thời gian.
1. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Cho Thủ Tục Hòa Giải Tại UBND Cấp Xã
Để tiến hành hòa giải, các bên cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai (bản chính)
- Giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng), hợp đồng chuyển nhượng, di chúc, biên bản xác nhận ranh giới, hóa đơn thu tiền sử dụng đất, quyết định giao đất — có thể là bản photocopy được công chức xác nhận hoặc bản có chứng thực
- Thành phần hồ sơ, số lượng: 01 bộ hoàn chỉnh
Lưu ý: Bộ hồ sơ cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ để quá trình hòa giải diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.

Liên hệ với Luật sư 11 qua hotline để được tư vấn – 0979800000 – Zalo
2. Quy Trình Hòa Giải Tranh Chấp Đất Đai Năm 2025
Theo các quy định mới nhất từ năm 2025 (Luật Đất đai 2024, Nghị định 102/2024/NĐ‑CP và Quyết định 629/QĐ‑BTNMT), quy trình cụ thể gồm các bước sau:
2.1. Nộp hồ sơ
- Người yêu cầu hòa giải nộp hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công; nếu nộp tại trung tâm thì chuyển tới UBND cấp xã
2.2. Thụ lý hồ sơ
- Trong 3 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp và Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý hoặc từ chối nhờ lý do rõ ràng nếu không thụ lý.
2.3. Xác minh, chuẩn bị
- Thẩm tra, xác minh nguyên nhân, thu thập tài liệu liên quan về nguồn gốc, quá trình và hiện trạng sử dụng đất do các bên cung cấp.
2.4. Thành lập Hội đồng hòa giải
- Hội đồng gồm:
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã (Chủ tịch Hội đồng),
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã,
- Công chức địa chính,
- Người am hiểu địa phương (nếu cần và theo từng trường hợp).

2.5. Tổ chức buổi hòa giải
- Phải mời đầy đủ các bên tranh chấp. Nếu một bên vắng mặt lần hai thì xem như hòa giải không thành.
2.6. Lập biên bản hòa giải
- Biên bản cần ghi rõ: thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung tranh chấp (nguồn gốc, thời điểm, nguyên nhân), ý kiến Hội đồng và kết quả (thỏa thuận hoặc không thỏa thuận).
2.7. Xử lý sau hòa giải thành
- Trong 10 ngày kể từ khi lập biên bản thành, nếu các bên có ý kiến khác bằng văn bản, Chủ tịch UBND cấp xã phải tổ chức lại buổi hòa giải và lập lại biên bản (thành hoặc không thành)
2.8. Trường hợp hòa giải không thành
- UBND xã hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp theo (UBND cấp huyện/cấp tỉnh hoặc Tòa án tùy trường hợp).
Liên hệ với Luật sư 11 qua hotline để được tư vấn – 0979800000 – Zalo
3. Thời Hạn Hòa Giải và Quy Định Pháp Lý
- Thời hạn hòa giải không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đơn yêu cầu hòa giải.
- Một số nguồn nêu kéo dài lên đến 45 ngày, đặc biệt tại vùng khó khăn có thể đến 60 ngày.
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2024,
- Nghị định 102/2024/NĐ‑CP,
- Quyết định 629/QĐ‑BTNMT (2025) về chuẩn hóa thủ tục hành chính.
Liên hệ với Luật sư 11 qua hotline để được tư vấn – 0979800000 – Zalo

4. Những Vấn Đề Thường Gặp và Lưu Ý Quan Trọng Theo Luật Sư 11
Vấn đề | Mô tả & Lưu ý |
---|---|
Thiếu hồ sơ đầy đủ | Thiếu giấy tờ như sổ đỏ, giấy tờ chuyển nhượng, biên bản ranh giới khiến hồ sơ không được thụ lý hoặc hòa giải kéo dài. |
Vắng mặt trong buổi hòa giải | Một bên vắng hai lần thì hòa giải bị huỷ; chuẩn bị tinh thần và lịch rõ ràng. |
Thiếu hiểu biết pháp lý | Nắm rõ quyền và nghĩa vụ, quy trình theo luật giúp người dân chủ động hơn và tránh sai sót. |
Bất đồng kéo dài | Nếu hòa giải không thành, phải lập biên bản không thành kèm hướng dẫn khởi kiện hoặc gửi lên cấp trên. |
Chênh lệch thời hạn | Nắm rõ thời hạn (30–45 ngày) để tránh trì hoãn hoặc bỏ lỡ giai đoạn pháp lý. |
Kết luận
Việc chuẩn bị hồ sơ chính xác và tuân thủ đúng quy trình hòa giải tại UBND cấp xã theo quy định từ năm 2025 là yếu tố then chốt giúp giải quyết tranh chấp nhanh chóng, công bằng và tiết kiệm. Thủ tục bắt buộc theo Luật Đất đai 2024, Nghị định 102/2024/NĐ‑CP, và các hướng dẫn tại Quyết định 629/QĐ‑BTNMT đảm bảo tính pháp lý. Nắm vững quy trình và chuẩn bị kỹ sẽ giúp người dân chủ động bảo vệ quyền lợi.
- Tội Giết Người Và Mức Hình Phạt Điển Hình Theo Điều 123 BLHS Tại Việt Nam
- Tại Sao Cần Phân Loại Tội Phạm Rõ Ràng Trong Bộ Luật Hình Sự
- Các Tội Xâm Phạm Sở Hữu Phổ Biến: Cướp Tài Sản Và Bắt Cóc Chiếm Đoạt Tài Sản Cần Được Phòng Chống Hiệu Quả
- Tội Làm, Tàng Trữ, Vận Chuyển, Lưu Hành Tiền Giả Theo Bộ Luật Hình Sự: Hình Phạt Và Quy Định Pháp Lý
- Khi sổ hộ khẩu thay đổi, làm thế nào xác nhận nhân khẩu lúc cấp sổ đỏ đúng quy định?
